Vùng | Mức lương tối thiểu hàng tháng |
---|---|
Vùng I
|
3.500.000,00
|
Vùng II
|
3.100.000,00
|
Vùng III
|
2.700.000,00
|
Vùng IV
|
2.400.000,00
|
Nguồn
Nghị định số 122/2015/NĐ-CP
Ghi chú
- Tiền lương tối thiểu ở Việt Nam sẽ tăng từ 180.000-250.000 đồng/tháng, lên mức từ 2.580.000 đồng/tháng đến 3.750.000 đồng/tháng tùy theo từng vùng. Quy định mức lương tối thiểu vùng này áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (Nghị định 153/2016/NĐ-CP). Trong khi đó mức lương cơ sở cho khối hành chính sự nghiệp cũng sẽ tăng từ 1.210.00VNĐ lên 1.300.000VNĐ (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước 2017).
- Các thông tin bổ sung như tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm, thưởng, ngày phép, và những thông tin tương tự:
Nghỉ phép năm hưởng nguyên lương (Điều 111 Bộ luật Lao động 2012) | Người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương: | - 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường; |
-14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt hoặc lao động chưa thành niên hoặc lao động là người khuyết tật; | ||
-16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt. | ||
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm (Điều 97 Bộ luật Lao động 2012) | 1. Tiền lương làm thêm giờ | Mức lương được trả tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm: |
Ngày làm việc bình thường | ít nhất bằng 150% | |
Ngày nghỉ hàng tuần | ít nhất bằng 200% | |
Ngày nghỉ lễ, tết có hưởng lương | ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày | |
2. Tiền lương làm việc ban đêm | được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường | |
3. Tiền làm thêm giờ vào ban đêm | ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày. | |
Lương vào ngày nghỉ lễ tết (Điều 115 Bộ Luật Lao động) | 1. Người lao động được hưởng nguyên lương vào những ngày nghỉ sau đây: | |
Tết Dương lịch | 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch) | |
Tết Âm lịch | 05 ngày | |
Ngày Chiến thắng | 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch) | |
Ngày Quốc tế lao động | 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch) | |
Ngày Quốc khánh | 01 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch) | |
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương | 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch) | |
2. Lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài ngày nghỉ lễ theo quy định tại khoản 1 còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ. | ||
3. Nếu những ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 trùng vào ngày nghỉ hằng tuần, thì người lao động được nghỉ bù vào ngày kế tiếp. | ||
Thưởng (Điều 103 Bộ luật Lao động 2012) | Do người sử dụng lao động quyết định, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định, được công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở. |
4.
VÙNG |
CHI TIẾT CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THEO KHU VỰC |
VÙNG I |
1. Vùng I, gồm các địa bàn: |
- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội; |
|
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng; |
|
- Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh; |
|
- Thành phố Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; |
|
- Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; |
|
- Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. |
|
VÙNG II
|
2. Vùng II, gồm các địa bàn: |
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội; |
|
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng; |
|
- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương; |
|
- Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên; |
|
- Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; |
|
- Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh; |
|
- Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh; |
|
- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên; |
|
- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ; |
|
- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai; |
|
- Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định; |
|
- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình; |
|
- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế; |
|
- Thành phố Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam; |
|
- Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng; |
|
- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa; |
|
- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng; |
|
- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận; |
|
- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh; |
|
- Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh; |
|
- Thị xã Long Khánh và các huyện Định Quán, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai; |
|
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương; |
|
- Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước; |
|
- Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; |
|
- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An; |
|
- Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang; |
|
- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ; |
|
- Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang; |
|
- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang; |
|
- Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh; |
|
- Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau. |
|
VÙNG III
|
3. Vùng III, gồm các địa bàn: |
- Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II); |
|
- Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương; |
|
- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; |
|
- Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ; |
|
- Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh; |
|
- Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang; |
|
- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ thuộc tỉnh Quảng Ninh; |
|
- Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai; |
|
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên; |
|
- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên; |
|
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định; |
|
- Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam; |
|
- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình; |
|
- Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình; |
|
- Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa; |
|
- Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh; |
|
- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế; |
|
- Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam; |
|
- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi; |
|
- Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên; |
|
- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận; |
|
- Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa; |
|
- Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum; |
|
- Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng; |
|
- Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận; |
|
- Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước; |
|
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh; |
|
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai; |
|
- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; |
|
- Thị xã Kiến Tường và các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An; |
|
- Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Châu Thành, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang; |
|
- Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre; |
|
- Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long; |
|
- Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ; |
|
- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang; |
|
- Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang; |
|
- Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang; |
|
- Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh; |
|
- Thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu; |
|
- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng; |
|
- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau. |
|
VÙNG IV |
4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại./. |
Trang này được duy trì bởi Luong.com.vn và WageIndicator.org